Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

doc 4 trang thuongdo99 4450
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 02/ 05/2018 I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm những chữ cái đầu đáp án đúng: Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản nào là bản văn bản nghị luận? A. Đức tính giản dị của Bác Hồ. C.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Sống chết mặc bay. D. Ca Huế trên sông Hương. Câu 2. Trong các câu sau, câu nào dùng phép liệt kê? A. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. B. Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi.Quang Trung C. Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. D. Ngoài ra còn có các điệu lí: Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam Câu 3. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ? A. Một đêm mùa xuân. CNgười ta là hoa đất B. Đêm đã về khuya. D. Ôi cha mẹ ơi ! Câu 4. Câu : “Mẹ đi chợ về mua quà cho tôi.”mở rộng thành phần nào? A. Mở rộng thành phần chủ ngữ B. Mở rộng thành phần vị ngữ C. Phụ ngữ của cụm động từ D. Phụ ngữ của cụm danh từ II. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Cho biết ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “ Sống chết mặc bay ” của Phạm Duy Tốn. Câu 2: (2 điểm) a. Chuyển các câu dưới đây thành câu chủ động hoặc bị động. - Bạn Hiếu được cô giáo khen trước lớp. - Bố mẹ cho em đi tham quan chùa Bái Đính và cố đô Hoa Lư- Ninh Bình. b. Đặt một câu có cụm chủ - vị mở rộng thành phần chủ ngữ; một câu có cụm chủ -vị mở rộng phụ ngữ cho danh từ. Câu 3: (5 điểm) “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.” Người xưa muốn nhắn nhủ điều gì trong câu ca dao ấy ? Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm, câu có hai đáp án trở lên chọn đúng, đủ mới cho điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A ,C B,C,D A, D A II. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) : HS giải thích ý nghĩa nhan đề cần đảm bảo các ý sau: - Nhan đề trên bắt nguồn từ câu tục ngữ “Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi”. (0,25điểm) - Nhan đề thể hiện rõ chủ đề của văn bản “Sống chết mặc bay”: (0,75 điểm) + Phản ánh thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm, tàn nhẫn, “lòng lang dạ thú” của tên quan phụ mẫu trước tình cảnh thảm sầu của nhân dân. + Thể hiện sự bất bình, căm ghét của tác giả đối với tên quan phụ mẫu và bọn quan lại đương thời. Câu 2: (2 điểm) a. Chuyển đổi đúng câu chủ động sang câu bị động và ngược lại: (Chuyển đúng mỗi câu được 0,5 điểm ). b. Đặt đúng 2 câu dùng cụm chủ - vị mở rộng thành phần chủ ngữ và cụm chủ - vị mở rộng phụ ngữ cho danh từ. (Đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm) Câu 3: (5 điểm) 1. Yêu cầu chung: Bài làm của học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - Đúng thể loại: Nghị luận giải thích + chứng minh - Đúng vấn đề nghị luận: Tình yêu thương, đùm bọc nhau - Bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc. - Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi thông thường. 2. Yêu cầu cụ thể: HS có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: (0.5 điểm) - Nêu vấn đề giải thích: Tình yêu thương đùm bọc - Trích dẫn câu ca dao. b.Thân bài: (4.0 điểm) Bài làm cần đảm bảo những ý cơ bản sau: * Giải thích câu ca dao (1 đ) * Cơ sở của tình yêu thương đùm bọc (2 đ) - Về lí trí - Về tình cảm * Liên hệ những việc làm thể hiện tình yêu thương đùm bọc trong thực tế (2đ)
  3. - Trong chiến đấu chống ngoại xâm - Trong lao động, trong cuộc sống c. Kết bài: (0.5 điểm) - Khẳng định lại vấn đề. - Bài học cho bản thân 3. Biểu điểm: - Điểm 5: Bài đáp ứng đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, không mắc những lỗi thông thường. - Điểm 4: Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung; có một vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể; diễn đạt lưu loát, có thể mắc 1, 2 lỗi diễn đạt nhưng không sai ý người viết. - Điểm 3: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung còn sơ sài nhưng phải đủ các ý chính, diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá 6 lỗi thông thường. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt quá kém dẫn đến không thể hiện được nội dung. - Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. Ban giám hiệu TT/NTCM duyệt Người ra đề