Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 46 trang Đình Bắc 08/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 7 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 TUẦN 7 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ" mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 1 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  2. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc + Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải) vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ vui? được phá cỗ, rước đèn. + Đứng gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 2 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  3. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình. tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 3 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  4. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Toán: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2. Góp phần phát huy các năng lựcchung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS chăm chỉ học bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. CHUẨN BỊ: - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại các số có nhiều chữ số chỗ - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: -HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá + Muốn biết cả hai anh em câu được của anh câu được cộng với số con cá bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? của em câu được. + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con - GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường anh câu được 4 con cá và em câu được 0 hợp, 1 HS viết vào bảng con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu anh câu được a con cá và em câu + Nếu.....hai anh em câu được a +b con được b con cá thì số cá mà hai anh em cá. câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 4 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  5. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có điểm gì? thể có hoặc không có phần số). b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 nhiêu ? + 2 = 5. ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT thức a + b. với từng TH của a và b + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta hiện tính giá trị của biểu thức. làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức số ta tính được mấy giá trị của BT? a + b 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 + Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + bài, sau đó làm bài. 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35. biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp -GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài. SGK. - Hs làm vào phiếu học tập. a 12 28 60 Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 5 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  6. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, trong bảng. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào bảng trong SGK thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thừ môn Khoa học: -Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề( HĐ khám phá) và sáng tạo( HĐ sáng tạo), NL hợp tác( làm việc nhóm) - Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 6 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  7. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. CHUẨN BỊ: - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh dưỡng? khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân răng,... + Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, thế nào? dùng muối i-ốt. -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Khám phá kiến thức:(30p) * Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp - GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. mắc bệnh gì? + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. con người sẽ như thế nào? * GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? .... HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV: - GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời tập. em cho là đúng: Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. vú và cằm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b) Mặt to, hai má phúng phíng, - GV chốt đáp án. c) Cân nặng hơn so với những người cùng Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. - GV kết luận: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: Một em bé có thể được xem là béo phì a. Chậm chạp. Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 7 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  8. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 khi: b. Ngại vận động + Có cân nặng hơn mức bình thường so c. Chóng mệt mỏi khi lao động. với chiều cao và tuổi là 20 %. d. Tất cả các ý trên. 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trong cuộc sống: trên, vú và cằm. a. Khó chịu về mùa hè. + Bị hụt hơi khi gắng sức. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. Tác hại của bệnh béo phì: c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. d. Tất cả các ý trên. + Người bị béo phì thường giảm hiệu 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. suất lao động và sự lanh lợi: c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường + Người bị béo phì thường có nguy cơ e. Tất cả các bệnh trên. mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng Nhóm 2- Lớp bệnh béo phì.: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Thực hiện theo Yc của GV trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. gì? + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. gì? + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? 3. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối - HS lắng nghe, ghi nhớ. lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: Nhóm 6 – Lớp Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - GV phát phiếu (có ghi các tình huống); - HS nhận phiếu. YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. quả + Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 8 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  9. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về thể dục.... nhà nói gì với bố mẹ? + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các nặng hơn những người bạn cùng tuổi và bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay ăn uống của mình đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 3. HĐ ứng dụng - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết bằng sơ đồ tư duy. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 9 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  10. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Rèn luyện tính trung thực . II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... - GV đánh giá, nhận xét 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh. điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy gì? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + Phát hiện những chữ dễ viết sai? + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS nhớ - viết bài vào vở Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 10 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  11. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Phân biệt chuyện/truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 11 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  12. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức tiết kiệm tiền của - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. * KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK Đạo đức 4, thẻ xanh đỏ. - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - HS nối tiếp trả lời: Mọi người được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan sẽ có thể không hiểu và đưa ra đến bản thân em? những quyết định không phù hợp với nhu cầu, - Nêu bài học - HS nêu bài học. 2.Hình thành kiến thức (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết bày tỏ ý kiến về tiết kiệm tiền của * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) Thông tin: - Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển - 1 HS đọc thông tin thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. - Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, - Thảo luận nhóm 2 và trả lời không để thừa thức ăn. các câu hỏi: Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 12 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  13. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 - Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. + Qua xem tranh và các thông tin trên theo em +...tiết kiệm các nguồn năng cần phải tiết kiệm những gì? lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga .; thức ăn, sách vở, đồ chơi + Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết + Không vì tiết kiệm tiền của kiệm của công? cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. * GV: Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước .trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12): - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, - HS bày tỏ thái độ đánh giá YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về theo các phiếu màu theo quy các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành) ước - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là - HS liên hệ theo câu hỏi của bảo vệ môi trường GV - Liên hệ giáo dục TKNL 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm những mẩu chuyện về tính tiết kiệm của BH ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. phát triển năng lực đặc thù - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 13 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  14. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. CHUẨN BỊ: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Khám phá : (30p) * Mục tiêu: - HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường - Nhân xét, đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. ghép mép vải. (phần ghi nhớ). + Bước 2: Khâu lược. - GV nhận xét và nêu lại các bước + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu khâu thường thường: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản chuẩn. phẩm: Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 14 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  15. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành khâu thành thạo tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 mảnh vải bẳng mũi khâu thườn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 15 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  16. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 16 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  17. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em 4. Hoạt động sáng tạo (1) - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa họ * BT cần làm: BT1; 2 II. CHUẨN BỊ: - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 17 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  18. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 a + b và b + a để điền vào bảng. sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 600 2764=3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 600 1208=3972 + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn a + b và b + a ở từng cột? bằng nhau. a + b = b + a + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau và b? + Vậy tính chất giao hoán phát biểu Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong như thế nào? một tổng thì tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a + Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của thành bài 2? tính chất giao hoán Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo thành sớm) vở kiểm tra - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách BTT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 18 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  19. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Khoa học: - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh *KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ : - GV: +Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện). + Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. - HS: Bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại + Ăn quá nhiều, hoạt động ít của béo phì. +Em hãy nêu các cách để phòng tránh + Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen béo phì? vận động, tập thể dục, thể thao - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 19 Trường Tiểu học Sơn Kim1
  20. Kế hoạch bài dạy 4C Năm học 2022-2023 * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá. Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây Cá nhân - Lớp qua đường tiêu hoá. . + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm nguy hiểm như thế nào? cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì? hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. * GV: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. HĐ2: Nguyên nhân và cách đề phòng Nhóm 4- Lớp các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS quan sát tranh, thảo luận theo -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh nhóm 4 sau đó trình bày, các nhóm khác hoạ trong SGK trang 30, 31, thảo luận nhận xét, bổ sung. và trả lời các câu hỏi sau: + Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây + Việc làm nào của các bạn trong hình qua đường tiêu hoá. có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình tiêu hoá? Có thể phòng bệnh đưòng tiêu 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ hoá? Tại sao? thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh + Ăn uống không hợp vệ sinh, môi lây qua đường tiêu hoá? trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, + Nêu cách phòng bệnh đường tiêu + Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức hoá? ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần Giáo viên :Đoàn Thị Mai Hoa 20 Trường Tiểu học Sơn Kim1