Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11: Từ tượng hình, từ tượng thanh - Năm học 2020-2021

ppt 13 trang thuongdo99 2270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11: Từ tượng hình, từ tượng thanh - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_11_tu_tuong_hinh_tu_tuong_thanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11: Từ tượng hình, từ tượng thanh - Năm học 2020-2021

  1. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH KIẾN THỨC LUYỆN TẬP ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG
  2. Đoạn Nội dung Từ ngữ Nghĩa của từ văn móm mém: hình ảnh miệng hóp lại do rụng Kể, tả việc lão hết răng Hạc sang kể hu hu mô phỏng âm thanh tiếng khóc 1+2 chuyện bán to, liên tục. chó với ông ư ử: mô phỏng tiếng rên nhỏ, trầm giáo trong cổ họng, kéo thành chuỗi ngắn. xồng xộc dáng điệu xông thẳng đến, Miêu tả cái nhanh, đột ngột. chết của lão vật vã trạng thái vật mình lăn lộn vì đau Hạc đớn 3 rũ rượi trạng thái tóc rối bù, xõa xuống. xộc xệch vẻ không gọn gàng, ngay ngắn. sòng sọc trạng thái mắt mở to không chớp, đảo qua lại rất nhanh.
  3. Cách 1 Cách 2 Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu đầu lão ngoẹo về một bên và cái lão ngoẹo về một bên và cái miệng lão mếu như con nít. Lão miệng móm mém của lão mếu khóc. như con nít. Lão hu hu khóc. Giống nhau: Đều miêu tả khuôn mặt, tiếng khóc của lão Hạc Khác nhau: Cách 1 Cách 2 Dùng những từ ngữ chỉ hành - Dùng từ gợi tả dáng vẻ của cái động, trạng thái của lão Hạc miệng (móm mém) - Dùng từ để mô phỏng âm thanh, tiếng khóc của lão Hạc (hu hu)
  4. Cách 2 Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc. Cách diễn đạt hay hơn là: cách 2 Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh Gợi tả chính xác hình ảnh; âm thanh cụ thể, sinh động Vì Cho thấy vẻ đẹp của nhân vật Tấm lòng đồng cảm của nhà văn
  5. Gợi tả hình ảnh, dáng Gợi hình ảnh, âm thanh vẻ, trạng thái của sự vật cụ thể, sinh động Từ tượng Đặc hình, từ Công điểm tượng dụng thanh Mô phỏng âm thanh của Có giá trị biểu cảm cao tự nhiên, con người
  6. • Đa số từ tượng hình, tượng thanh là từ láy nhưng không phải từ láy nào cũng là từ tượng hình, 1 tượng thanh. • Mỗi từ tượng hình, tượng thanh có sắc thái ý 2 nghĩa khác nhau, cần sử dụng phù hợp văn cảnh • Sử dụng trong văn tự sự, miêu tả làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. 3 • Giúp cho các vần thơ nên họa, nên nhạc.
  7. Dáng điệu thật nhẹ nhàng vì sợ gây Rón rén tiếng động hoặc làm điều thất thố Từ tượng hình Lẻo khoẻo Hình dáng gầy gò, ốm yếu Chỏng Bị ngã, nằm cong người lại quèo Soàn soạt Âm thanh cọ sát giữa hai vật với nhau Từ tượng thanh Tiếng rơi, tiếng đập của một vật nặng Bịch vào bề mặt thường là mềm. Tiếng kêu vang, to, đah như tiếng tát Bốp hoặc vỗ mạnh.
  8. ha hả, hì hì, hơ hớ, hô hố
  9. Bài tập về nhà: - Làm bài tập 5 SGK, bài tập 6 (Sách bài tập) - Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn trong văn bản