Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 1: Đo độ dài - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 1: Đo độ dài - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_6_bai_1_do_do_dai_nam_hoc_2020_2021.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 1: Đo độ dài - Năm học 2020-2021
- Hãy quan sát Tại sao quả táo lại rơi về Trái Đất?
- Tại sao lại có nhật thực?
- Tại sao dây cung có thể đẩy mũi tên bay rất xa?
- Tại sao lại làm đường vòng quanh núi để lên đỉnh?
- CHƯƠNG I :CƠ HỌC Lực là gì? Trọng lực là gì ? Khối lượng là gì? Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng như thế nào? Có những loại máy cơ đơn giản thường dùng nào ? Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người ?
- Tiết 1+ 2
- Hãy dùng tay đo độ dài 1 cạnh bảng.
- I. Đơn vị đo độ dài: 1. Đơn vị đo độ dài: Em hãy cho biết trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị nào Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợpđược pháp dùng của nướcđể đo ta độ là métdài (? kí hiệu là m) Các đợn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn Cácvà lớn đợn hơn vị đo métđộ dài là thườnggì? dùng nhỏ hơn mét là đề ximét (dm), centimét(cm), milimét( mm) Các đợn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là kilômét( km)
- Trong thực tế còn có một số đơn vị đo độ dài khác như: Inch. 1inch 2,54 cm Foot. 1 foot 30,48 cm Mile( dặm). 1 mile 1,85 km Năm ánh sáng. 1 n.a.s 9461 tỉ km
- I. Đơn vị đo độ dài: 1. Đơn vị đo độ dài: C1.Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau: 1m = dm.10 1m = cm100 1cm = mm10 1km = m1000
- I. Đơn vị đo độ dài: 2. Ước lượng độ dài C2.Hãy ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn. Dùng thước kiểm tra xem có đúng không? Chiều dài ước lượng là Lư = Chiều dài đo bằng thước là L = C3.Hãy ước lượng độ dài gang tay em . Dùng thước kiểm tra xem có đúng không? Chiều dài ước lượng là Lư = Chiều dài đo bằng thước là L =
- II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Các dụng cụ đo độ dài thường dùng là: thước dây (thước cuộn), thước kẻ, thước mét, thước gấp
- Hãy quan sát: Đây là các loại thước nào? Thước kẻ Thước dây( thước cuộn) Thước gấp
- Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước dây
- Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước kẻ
- Hãy cho biết người trong ảnh sử dụng loại thước nào? Thước mét
- II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Khi dùng thước đo, trước tiên phải xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
- Tìm GHĐ và ĐCNN của thước sau: GHĐ là .10 cm ĐCNN là 1 mm
- Tìm GHĐ và ĐCNN của thước sau: GHĐ là .20 cm ĐCNN là 1 mm
- C6. Có 3 thước đo sau đây: Thước có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN là 1mm. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN là 1mm. Hỏi nên dùng thước nào để đo: a/ Chiều rộng cuốn sách Vật lí 6? b/ Chiều dài cuốn sách Vật lí 6? c/ Chiều dài của bàn học?
- II. Đo độ dài 2. Đo độ dài Đo chiều dài của bàn học và đo bề dày cuốn sách Vật lí 6? a/ Chuẩn bị : - 1 thước dây, 1 thước kẻ học sinh. b/ Tiến hành đo: -Ước lượng độ dài cần đo. - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. -Đo độ dài 3 lần, ghi kết quả vào bảng, rồi tính giá trị trung bình: l + l + l l = 1 2 3 3
- 2. Đo độ dài Chú ý : + Đặt thước dọc theo độ dài vật cần đo sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước. +Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. +Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
- Bảng kết quả đo độ dài Độ dài vật Độ dài Chọn dụng cụ đo độ Kết quả đo (cm) dài cần đo ước Lần Lần Lần lượng 1 2 3 l + l + l Tên GHĐ ĐCNN l = 1 2 3 thước l2 l3 3 l 1 Chiều dài bàn học cm của em Bề dày cuốn sách .mm VL6
- LàmTa đo cách bề dày nào của để vàiđo quyểnđược bềrồi dày chiaquyển cho SGK số quyển Vật lí.6?
- MuốnCuốn đosợi đườngdây thành kính nhiều sợi vòng dây, sát ta nhau, rồi đolàm bề cáchdày các nào vòng,? chia cho số vòng, ta được đường kính sợi dây.